Phù hiệu xe tải là gì? thủ tục, quy định, quy trình xin cấp

Các cá nhân, đơn vị điều khiển xe ô tô, xe tải theo nguyên tắc đều phải gắn phù hiệu xe tải, vậy phù hiệu xe tải là gì? vì sao nó lại quan trọng đến vậy, thủ tục, quy trình và chi phí cấp là bao nhiêu? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới.

Phù hiệu xe tải là gi?

  • Phù hiệu xe tải là một hình thức khác của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và là dấu hiệu để các cơ quan, lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải.
  • Theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP và Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, tất cả các phương tiện ô tô phục vụ mục đích kinh doanh vận tải bắt buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình và phải có Phù hiệu xe tải đến trước tháng 07/2018
  • Phải được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe.
  • Có giá trị 07 năm đồng thời không được quá niên hạn sử dụng của xe.
  • Tất cả các xe đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bắt buộc phải thực hiện việc gắn phù hiệu cho xe.
phù hiệu xe tải

Mức xử phạt khi không có phù hiệu xe tải?

Việc phương tiện vận tải tham gia lưu thông khi chưa có phù hiệu xe tải sẽ bị xử phạt theo quy định lên đến 5.000.000 VNĐ và tước giấy phép lái xe 2 tháng.

Ngoài ra, việc sử dụng phù hiệu xe tải giả mạo cũng được quy định mức xử phạt lên đến 20.000.000 VNĐ trên mỗi trường hợp.

Các trường hợp kinh doanh vận tải không phải cấp phù hiệu

phù hiệu xe tải

 Theo quy định khoản 1 Điều 50 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT có quy định:

  • Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
  • Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
  • Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  • Có từ 05 xe trở lên.
  • Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.

Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu

quy định phù hiệu xe tải

1. Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo nguyên tắc sau:

a) Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải;

b) Xe ô tô có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten- nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ;

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.

2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu

a) Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

b) Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.

3. Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 x 10 cm.

4. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định Phụ lục V của Nghị định này;

b) Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ thuê xe tải giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

5. Trình tự, thủ tục cấp phù hiệu

a) Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;

c) Cơ quan cấp kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;

d) Cơ quan cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:

Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;

Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.

6. Phù hiệu được cấp lại khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định khoản 4, khoản 5 Điều này. Thời hạn của phù hiệu được cấp lại theo quy định khoản 2 Điều này. Trường hợp cấp lại phù hiệu khi hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải được đề nghị cấp lại phù hiệu trong khoảng thời gian 15 ngày tính đến ngày hết hạn phù hiệu.

7. Phù hiệu được cấp lại khi bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. Sau khi hết thời hạn bị tước quyền sử dụng hoặc hết thời hạn bị thu hồi phù hiệu, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phương tiện tham gia kinh doanh vận tải thì đơn vị kinh doanh vận tải phải làm thủ tục để được cấp lại phù hiệu theo quy định. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định khoản 4, khoản 5 Điều này; trường hợp đề nghị cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.

8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch thực hiện theo quy định Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch; trường hợp đề nghị cấp lại biển hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng biển hiệu.

Xem thêm: Một số quy định vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quan trọng

9. Sở Giao thông vận tải

a) Thực hiện cấp phù hiệu, biểu hiệu theo quy định Điều này và dán phù hiệu, biểu hiệu lên xe ô tô;

b) Không thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô trong thời gian xe ô tô đó bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu;

c) Gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải Quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;

d) Gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải văn bản thông báo về việc phù hiệu, biển hiệu hết giá trị sử dụng khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc tước quyền sử dụng phù hiệu, biển hiệu và đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.

10. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu một trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu đối với tất cả phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải;

b) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu của phương tiện vi phạm đối với trường hợp khi trích xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 tháng cho thấy có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống);

c) Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi doanh nghiệp, hợp tác xã không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục.

11. Sở Giao thông vận tải

a) Ban hành quyết định và thu hồi phù hiệu, biển hiệu do cơ quan mình cấp đối với Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định khoản 10 Điều này;

b) Gửi quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;

12. Đơn vị kinh doanh vận tải

a) Phải nộp lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải khi nhận được quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

b) Không được sử dụng xe ô tô để kinh doanh vận tải trong thời gian xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng (Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu) hoặc bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

13. Dữ liệu trích xuất từ thiết bị giám sát hành trình của xe chỉ sử dụng 01 lần để xác định lỗi vi phạm. Dữ liệu được trích xuất từ hệ thống xử lý và khai thác sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

14. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về mẫu phù hiệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện.

quy định phù hiệu xe tải
quy định phù hiệu xe tải

Câu hỏi thường gặp

Phù hiệu xe tải dưới 3,5 tấn có bắt buộc không?

Theo lộ trình được quy định Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về việc gắn phù hiệu đối với xe kinh doanh vận tải, từ ngày 01/07/2018 các loại xe tải có thiết kế tải trọng dưới 3,5 tấn bắt buộc phải gắn phù hiệu xe tải. Như vậy bước sang năm 2018 theo quy định thì toàn bộ các loại xe tải không phân biệt trọng tải thiết kế 100% đều phải gắn phù hiệu.

Lệ phí cấp phù hiệu xe tải là bao nhiêu?

Để được hoàn tất thủ tục và lấy phù hiệu trong 3 ngày, bạn có thể thông qua các HTX giúp đỡ nếu xe bạn thuộc công ty đứng tên với mức giá 300.000 vnđ/ phù hiệu.

Xe không gắn phù hiệu bị phạt bao nhiêu

Người điều khiển xe không gắn phù hiệu sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. – Đối với chủ xe là cá nhân thì mức xử phạt là 4.000.0000 đồng đến 6.000.000 đồng, đối với chủ xe là tổ chức thì mức xử phạt là 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với xe vận tải không gắn phù hiệu.

Từ khóa liên quan:

  • Lệ phí cấp phù hiệu xe tải
  • Dịch vụ làm phù hiệu xe tải
  • Phí gia hạn phù hiệu xe tải
  • Mua phù hiệu xe tải ở đâu
  • Bỏ phù hiệu xe tải
  • Phù hiệu xe tải
  • Cách dán phù hiệu xe tải
  • Đăng ký phù hiệu xe tải online

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/

One thought on “Phù hiệu xe tải là gì? thủ tục, quy định, quy trình xin cấp

  1. Trần Thị Vinh says:

    Chào công ty
    Tôi có ít đồ dùng cá nhân và 1 tủ lạnh, 1 máy giặt loại nhỏ muốn chuyển từ ấp long thạnh xã long hòa huyện cần giờ tp HCM về chung cư thủy tiên phường thắng tam tp vũng tàu đi lối phà biển cần giờ – vũng tầu chỉ mất 30 phút bằng phà biển . Công ty cho tôi xin giá nhé. tôi sẽ chuyển ngày 7/5. Cám ơn trước. chỉ cần 1 lái xe , xe tải loại nhỏ vì hẻm nhà tôi xe 7 chỗ vào được. đt zalo tôi 0904 5252 09
    Cám ơn trước cty .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *